"Mùa hạ tàn trên lối cỏ
Con dế buồn ngẩn buồn ngơ
Vòng xe trong chiều mưa đổ
Hàng sao nghiêng dáng đợi chờ"
˚• ♥ •˚PRESENT PERFECT TENSE˚• ♥ •˚
1. Cách dùng:
1. Hỏi về một sự kiện/thông tin gần đây
Fred Meyers has had excellent profits this quarter.
The class’s understanding has increased greatly this semester.
Have they finished the report yet?
2. Hành động trong quá khứ để lại kết quả ở hiện tại
The study of irregular verbs has improved test scores.
They have bought a new car.
I’ve already eaten lunch.
3. Nói về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa.
Have you ever eaten sushi?----------------------Trước giờ bạn ăn món sushi chưa?
I have never been to Singapore.-----------------Tôi chưa bao giờ đi Singapore.
4. Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong qua khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại
I have been a teacher for five years.--------------Tôi đã làm giáo viên được 5 năm (đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên)
She hasn’t come here for a long time---------------Lâu rồi cô ấy chưa đến đây. (đã bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây) * Trường hợp đặc biệt: Trong tiếng Anh Mỹ, có thể chấp nhận khi hỏi “Did you phone her yet?” thay vì dạng phổ biến hơn “Have you phoned her yet?”
5. Trải nghiệm cuộc sống
She’s traveled in many parts of the world.------------------Cô ấy từng đặt chân tới nhiều nơi trên thế giới.
Have you ever been to France?-------------------------------Mày đã từng đến Pháp bao giờ chưa?
6. Những hành động chưa kết thúc(hành động vẫn đang diễn ra).
He’s lived in San Francisco for 10 years.-------------------Nó từng sống ở Francisco 10 năm
How long have you worked for this company?------------------Mày làm việc cho công ty này bao lâu rồi?
2. Cấu trúc
Khẳng định: S + has/have + V(3/ed)(------------She has gone for 3 years.
Phủ đinh: S + has/have +Not+V(3/ed)-----------She has not gone for 3 years.
Nghi vấn: Has/Have + S + V(3/ed)-----------------Has she gone for 3 years.
3. Cách nhận biết: Thì hiện tại hoàn thành thường đi kèm với các giới từ(adverb) sau:for (với khoảng thời gian), since (mốc thời gian), ever, never, yet, already, this week (month, year), never, recently, up till now, so far, just, ...etc
4. Phân biệt Gone to và Been to:
Gone to: Đã tới đó và đang ở đó--------------She has gone to TPHCM: Cô ta đã tới TPHCM và ĐANG Ở ĐÓ
Been to: Đã từng tới và không còn ở đó---------------She has been to TPHCM: Cô ta đã từng tới TPHCM và hiện tại KHÔNG CÒN Ở ĐÓ